-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHO NHÀ CUNG CẤP - CODE OF CONDUCT FOR SUPPLIERS
Thứ Sáu,
03/05/2024
Đăng bởi: ONE CÔNG TY TNHH THỨC ĂN THỦY SẢN FEED
BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHO NHÀ CUNG CẤP CODE OF CONDUCT FOR SUPPLIERS |
Bộ quy tắc ứng xử này như 1 cam kết về sự tuân thủ của nhà cung cấp trong việc duy trì thưc hiện các tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội, môi trường, pháp lý và các yêu cầu về đặc tính sản phẩm. Bộ quy tắc này giải thích những hành vi nào được mong đợi nhất, đồng thời cung cấp các tiêu chuẩn, hướng dẫn đã được thực hiện.
This Code of Conduct serves as a supplier's commitment to compliance in maintaining standards of social responsibility, environmental, legal, and product performance requirements. This Code of Conduct explains what behaviors are most expected and provides standards and guidelines that have been implemented.
I. CAM KẾT CHUNG/ GENERAL COMMITMENT
1. Lao động trẻ em: Công ty không chủ trương thuê mướn đối tượng lao động trẻ em và lao động chưa thành niên.
Child labour: the Company does not employ children and minor labours.
2. Lao động cưỡng bức: Công ty không tham dự hoặc ủng hộ việc cưỡng bức sử dụng lao động.
Forced Labour: The Company neither engages in nor supports forced labour.
3. An toàn và sức khỏe: Công ty cung cấp môi trường làm việc an toàn, vệ sinh và có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tai nạn, đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Safety and health: The Company provides a safe and hygienic working environment and takes appropriate measures to prevent accidents and ensure occupational health.
4. Tự do hội họp và thỏa ước lao động tập thể: Công ty luôn lắng nghe, tôn trọng quyền của tất cả người lao động về thương lượng tập thể, thành lập và gia nhập công đoàn theo sự lựa chọn của họ.
Freedom of association and collective bargaining: The Company always listens and respects the rights of all employees to collective bargaining, incorporation and participation in trade union by their choice.
5. Phân biệt đối xử: Công ty không phân biệt và đối xử trong việc thuê mướn, trả lương, cơ hội đào tạo, thăng tiến, chấm dứt lao động hoặc nghỉ hưu trên cơ sở phân biệt chủng tộc, nguồn gốc, tôn giáo, giới tính.
Discrimination: The Company does not discriminate in recruitment, wage payment, training opportunities, promotion, employment termination or retirement on the basis of race, origin, religion and gender.
6. Kỷ luật: Công ty không tham gia hoặc ủng hộ việc dùng nhục hình, ép buộc về vật chất hoặc tinh thần và sỉ nhục người lao động.
Discipline: The Company neither engages in nor supports corporal punishment, physical or mental coercion and humiliation against employees.
7. Lương bổng: Công ty đảm bảo trả lương từ bằng hoặc cao hơn mức lương cơ bản theo quy định của luật pháp và đáp ứng đủ nhu cầu cơ bản cho người lao động.
Salary: The Company assures a salary equal to or higher than the basic salary as prescribed by laws, which fully meet the basic needs of employees.
8. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động khuyết tật, lao động cao tuổi.
The Company assures the principle of gender equality, regulations on labour regimes and social policies in order to protect female workers, workers with disabilities and elderly workers.
II. QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA NHÀ CUNG CẤP/ SUPPLIER’S CODE OF CONDUCT
1. Thủ tục pháp lý hợp pháp/ Legal base
Công ty có đầy đủ các loại văn bản giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đăng ký kinh doanh, môi trường…
The Company has sufficient legal documents as required by laws: investment certificate, business registration certificate and environmental documents, etc.
2. Xây dựng một hệ thống quản lý có hiệu quả để duy trì sự tuân thủ các nội dung yêu cầu trong bộ quy tắc này/ An effective management system to maintain the compliance with provisions of this code.
- Có một hệ thống quản lý bao gồm toàn bộ các tiêu chuẩn, để đảm bảo thực hiện liên tục tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn.
The Company has a management system including a full range of standards that ensures the continuous implementation of all requirements of the standards.
- Đào tạo CBCNV trong Công ty về việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tuân thủ quy định pháp luật và luật lao động hiện hành, các tiêu chuẩn của Công ty áp dụng.
Employees of the Company are trained in meeting the needs of customers, complying with applicable laws, labour laws and standards adopted by the Company.
- Xây dựng quy trình kiểm soát và ngăn chặn có hiệu quả các hành vi tham nhũng, tống tiền, biển thủ hoặc hối lộ.
Procedures are developed to effectively control and prevent acts of corruption, extortion, embezzlement and bribery.
+ Tất cả các hành vi nhận vật chất hoặc các tài sản phi vật thể chất xuất từ mối quan hệ công việc mà có đều được xem là tham ô, hối lộ. Nếu phát hiện người lao động có hành vi tham ô, tham nhũng như trên thì Công ty sẽ nhanh chóng xác minh và tiến hành điều tra đúng quy trình.
Any act of receiving material objects or intangible assets from a working relationship is considered as embezzlement and bribery. If it is discovered that an employee has committed any act of embezzlement or corruption as above said, the Company will quickly verify and investigate by following proper processes.
+ Khi phát hiện có hành vi trên, ngoài việc từ chối, phải báo ngay với Ban Giám Đốc Công ty.
When any of the above behaviours is detected, it shall be refused immediately and notified to the Company’s Board of Directors.
+ Người lao động không được nhận quà biếu từ khách hàng. Đặc biệt, các quà tặng mang tính chất nhạy cảm như phiếu/vé mua quà, thẻ y tế hoặc chuyến du lịch, phải được thông qua Ban Giám đốc xem xét, phê duyệt.
Employees are not allowed to receive gifts from customers. Especially, doubtable gifts such as gift vouchers/tickets, medical cards or travel tours shall be subject to the consideration and approval by the Board of Directors.
+ Nếu phát hiện nhà cung cấp có hành vi mua chuộc, hối lộ nhân viên của Công ty, sẽ lập tức ngừng hợp tác, chờ Ban giám Đốc Công Ty điều tra làm rõ.
If a supplier is found to commit solicitation or bribery against any employee of the Company, the cooperation with such supplier shall be immediately terminated while pending for the Company's Board of Directors to investigate.
+ Công ty khuyến khích và đảm bảo tính bảo mật cũng như có cơ chế bảo vệ người tố cáo thông tin hành vi hối lộ trong Công ty.
The Company encourages and assures confidentiality, and also has a protection mechanism for bribery whistle-blowers in the Company.
+ Nguyên tắc chọn nhà cung cấp phải tuân thủ quy trình đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp, tuân thủ các yếu tố: Chất lượng sản phẩm; Giá cả; Giao hàng đúng hạn; Cơ chế bảo hành; An toàn và môi trường và có hệ thống trách nhiệm xã hội. Chúng ta sẽ làm tốt nhất để đảm bảo rằng các quyết định mua bán của chúng ta sẽ không bao giờ bị thỏa hiệp bởi các mối quan hệ cá nhân hay bị ảnh hưởng bởi việc nhận các món quà tặng, các ân huệ không phù hợp hoặc hoạt động giải trí xa xỉ.
On principle the selection of suppliers shall comply with the supplier appraisal and selection procedures, assuring the compliance of: Product quality; Price; Timely delivery; Warranty mechanism; Safety and environment; and social responsibility system. We will do our best to ensure that our purchasing decisions are never compromised by personal relationships or influenced by the receipt of inappropriate gifts, favours or lavish entertainment.
+ Công ty có cơ chế khuyến khích người cung cấp thông tin về các trường hợp vi phạm. Đồng thời có cơ chế bảo mật thông tin, cam kết giữ bí mật và đảm bảo an toàn tối đa, không bị trả thù đối với người tố giác các nội dung vị phạm Bộ quy tắc này của một người khác.
The Company has a mechanism to encourage people to disclose any case of violation. There is also a confidentiality mechanism in place, which commits of information secrecy and assurance of maximum security, no retaliation against the whistle-blowers of any violation against this Code by another person.
- Có quy trình kiểm soát đảm bảo hồ sơ không bị làm sai lệch và thông tin không bị xuyên tạc. Lãnh đạo phải định kì xem xét tính hiệu lực và hiệu quả của việc áp dụng chính sách, quy trình và kết quả thực hiện các yêu cầu. Định kỳ chủ trì cuộc họp xem xét, đánh giá.
There is a control process to ensure that records are not falsified and information is not misrepresented. The Management shall periodically review the effect and efficiency of policies, processes, as well as the outcome of requirement implementation. They shall periodically chair review and assessment meetings.
- Xây dựng một hệ thống/ Ban có ít nhất một thành viên trong ban lãnh đạo công ty được chỉ định chịu trách nhiệm về việc thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn. Và đảm bảo rằng các thành viên được đào tạo các nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn này.
The Company establishes a system/ Committee engaging at least one member of the Company's Management, which takes responsibility for the realization of requirements under this Code. It must be assured that the Committee members are trained in the requirements hereunder.
- Thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ hàng năm để giám sát việc tuân thủ đúng nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn cũng như có phương án kịp thời các biện pháp khắc phục (nếu chưa đạt).
Internal assessment shall be carried out annually so as to monitor the compliance with the requirements hereof and take prompt remedies (if the assessment result is unsatisfactory).
3. Tuân thủ các quy định và luật hiện hành/ Complies with applicable labour laws and regulations
Tuân thủ tất cả các luật và quy định hiện hành bao gồm cả yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan đến lao động và duy trì một hệ thống để tuân thủ, đảm bảo tất cả nhân viên đã được đọc, hiểu các quyền liên quan đến họ.
To comply with all applicable laws and regulations, including the requirements of labor-related standards, and maintain a system for compliance, ensuring all employees have read and understood their rights.
4. Không tham gia – cũng không hỗ trợ - lao động cưỡng bức, nô lệ, bắt buộc hoặc buôn người/ Neither engagement in – nor support to – forced labour, slavery, coercion and human trafficking.
- Người lao động được lựa chọn công việc tự do, không bắt buộc làm công việc mà người đó không tự nguyện cống hiến.
Employees are free to choose jobs, not forced to do any jobs outside their voluntary dedication.
- Công ty đảm bảo cho người lao động được đi lại tự do trong khu vực theo quy định để uống nước hoặc đi vệ sinh. Người lao động được rời khỏi nơi làm việc trong các giờ ăn giữa ca hoặc sau khi chấm dứt ca làm việc.
The Company ensures employees’ liberty of movement within prescribed areas to drink water or use the restroom. Employees are allowed to leave their workplace during mid-shift meal time or after the work shift.
- Không có người lao động nào bị cưỡng bức, gán nợ hoặc là tù nhân không tự nguyện. Nếu có phải thực hiện các hành động khắc phục hiệu quả để ngăn ngừa tái diễn và được ghi chép lại thành văn bản để kiểm tra xác nhận đảm bảo tính hiệu quả.
No employees are forced, indebted, or involuntarily imprisoned. Otherwise, effective corrective actions shall be taken to prevent recurrence; such actions shall be documented and verified for effectiveness.
- Người lao động không phải đặt “cọc” hoặc cầm cố giấy tờ nhận dạng cho công ty và được tự do nghỉ việc sau khi thông báo trước hợp lý.
Employees are not required to “deposit” or pledge their identification papers to the Company and may quit their job by giving reasonable notification in advance.
- Bất kỳ đơn vị tuyển dụng/ giới thiệu việc làm nào được sử dụng phải được sàng lọc và giám sát chặt chẽ để đảm bảo rằng:
Any recruitment/ placement agency used shall be strictly selected and supervised to ensure that such recruitment agency:
+ Đơn vị tuyển dụng phải có chứng nhận hợp pháp.
Has legal certification.
+ Không giữ bất kỳ giấy tờ tùy thân gốc nào của người lao động để họ có thể tự do chấm dứt việc làm, đi du lịch hoặc rời khỏi đất nước.
Does not detain any original identification paper of the employees, so that they can freely terminate employment, travel or leave the country.
+ Không giữ bất kỳ phần nào trong tiền lương, tài sản hoặc lợi ích của người lao động.
Does not detain any part of the employee's salary, property or benefits.
+ Không thu tiền đặt cọc (bao gồm chi phí đi lại hồi hương đối với lao động nhập cư) hoặc bất kỳ khoản phí (tiền dằn chân) tuyển dụng nào trong việc tuyển dụng và trong quá trình tuyển dụng.
Does not require any deposit (including travel and repatriation costs for migrant workers) or recruitment fees (placement fee) in recruitment and during the recruitment process.
+ Không sử dụng lao động là tù nhân.
Does not use prison labour.
- Không giữ người lao động ở lại công ty, họ phải được tự do sau giờ làm.
No employees are detained at the Company; they shall be free after work.
- Nếu nơi làm việc không dễ tiếp cận phương tiện giao thông công cộng thì sau khi kết thúc giờ làm việc công ty phải cung cấp cho người lao động phương tiện di chuyển hợp lý và an toàn sau khi họ rời khỏi nơi làm việc.
If the workplace is not easily accessible to public transport, the Company shall provide employees with rational and safe means of transportation after they leave the workplace.
- Người lao động phải được trang bị các thiết bị vệ sinh và có nước uống trong ca làm việc.
Employees shall be equipped with sanitary equipment and access to drinking water during work shifts.
5. Bảo vệ trẻ em và lao động trẻ/ Children protection and young labor
Chúng tôi không sử dụng lao động trẻ/ trẻ em trong các hoạt động của công ty. Nếu có phải thực hiện các hành động khắc phục hiệu quả để ngăn ngừa tái diễn và được ghi chép lại thành văn bản để kiểm tra xác nhận đảm bảo tính hiệu quả.
We do not use young or child labor in our company's activities. If so, effective corrective actions must be taken to prevent recurrence and documented to verify effectiveness.
6. Không được phân biệt đối xử/ No discrimination
- Người lao động được quyền tuyển dụng công bằng và bình đẳng với những người nộp đơn xin việc trong mọi trường hợp bao gồm: quy trình và điều kiện tuyển dụng, lương và phúc lợi, điều kiện làm việc, phân công công việc, đào tạo, thăng tiến và các cơ hội nghề nghiệp khác, các hình thức kỷ luật, chấm dứt, nghỉ hưu; không phân biệt giới tính, địa vị pháp lý, quốc tịch, đẳng cấp, chủng tộc, màu da, tuổi tác, khuynh hướng tình dục, dân tộc, khuyết tật, mang thai, tình trạng cha mẹ, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, đảng phái, chính kiến, tình trạng việc làm, tham gia vào công đoàn.
In all cases, employees have fair and equal rights to employment opportunities as job applicants do, particularly in terms of: recruitment procedure and conditions, salary and benefits, working conditions, work assignment, training, promotion and other career opportunities, disciplinary regimes, termination and retirement; without discrimination on basis of gender, legal status, nationality, class, race, skin colour, age, sexual orientation, ethnicity, disability, pregnancy, parental status, marital status, religion, party, political opinion, employment status and union participation.
- Đơn vị liên quan tới quá trình tuyển dụng, tùy trường hợp, không được phép kiểm tra thai kỳ hoặc trinh tiết, hoặc tiến hành hay tham gia các hoạt động ngừa thai ép buộc.
Entities involved in the recruitment process, as the case may be, are not authorized to conduct pregnancy or virginity examination, or to conduct or engage in forced contraception.
- Đơn vị liên quan tới quá trình tuyển dụng, tùy trường hợp, chỉ được kiểm tra y tế khi có yêu cầu về các lý do sức khỏe và an toàn để đánh giá rủi ro. Phải bảo vệ dữ liệu kết quả kiểm tra y tế của người lao động và những người này có quyền đối với kết quả kiểm tra của họ.
Entities involved in the recruitment process, as the case may be, are allowed to conduct medical examination only when it is required for reasons of health and safety risk assessment. Employee medical examination data shall be secured and these employees have rights to their examination results.
- Có một hệ thống/ quy trình để giám sát hiệu quả nhằm đảm bảo những hành vi quấy rối, lạm dụng hoặc bóc lột không xảy ra tại nơi làm việc.
An effective oversight system/ process shall be in place to avoid the occurrence of harassment, abuse or exploitation in the workplace.
Tôn trọng và đối xử nhân đạo/ Respect and humane treatment:
- Tôn trọng người lao động, không có các hình thức đối xử thô bạo và vô nhân đạo bao gồm: quấy rối tình dục, lạm dụng tình dục, nhục hình, ép buộc về tinh thần hoặc thể chất hoặc ngược đãi bằng lời nói đối với người lao động.
Employees shall be respected and kept away from harsh and inhumane treatment, for instances: sexual harassment, sexual abuse, corporal punishment, mental or physical coercion or verbal mistreatment.
- Tuyệt đối không được xúc phạm, đánh đập, sử dụng nhục hình hay cưỡng bức người lao động. Nếu có, xử lý theo quy định của nội quy công ty và pháp luật lao động, các nội dung vi phạm được ghi nhận thông tin và hướng giải quyết một cách minh bạch.
Insult, physical aggression, corporal punishment and coercion against employees are absolutely prohibited. These acts, if any, shall be handled according to the Company's internal rules and the provisions of labour laws. The substance of violation and the course of action for resolution shall be documented transparently.
7. Cung cấp một môi trường làm việc đảm bảo sức khỏe và an toàn/ Provision of a safe and healthy working environment
- An toàn, sức khỏe và môi trường lao động là vấn đề được Công ty đặc biệt quan tâm. Vì nó ảnh hưởng đến tính mạng và sức khỏe của người lao động cũng như ảnh hưởng đến khách hàng và các đối tác.
The issues of occupational safety, health and environment are of special concern to the Company, since they affect the employees’ lives and health as well as customers and partners.
- Vấn đề môi trường xanh sạch đẹp được Công ty đặc biệt quan tâm, không chỉ tạo môi trường trong lành mà sẽ tiết kiệm chi phí cho công ty cũng như các đối tác.
The Company pays a special concern for a green, clean and beautiful environment, which not only brings about a healthy environment but also saves costs for the Company as well as its partners.
- Các hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe và an toàn lao động làm cơ sở trong quá trình soạn thảo Bộ quy tắc này.
Occupational safety, health and safety management systems are as the basis for the drafting of this Code.
- Duy trì đánh giá rủi ro về sức khỏe và an toàn (bao gồm cả rủi ro về thể chất tại nơi làm việc, rủi ro về tổn thương tinh thần trong môi trường làm việc).
Assessment of health and safety risks (including physical and mental risk in the workplace) shall be maintained.
- Thực hiện các biện pháp thích hợp theo dõi các chỉ báo rủi ro, theo dõi tính hiệu quả của các biện pháp áp dụng, và tái đánh giá rủi ro dựa vào kết quả theo dõi.
Appropriate measures shall be taken to monitor risk indicators, the effectiveness of applied measures, and to re-assess risks based on the monitoring results.
- Cung cấp miễn phí các dụng cụ bảo hộ lao động (PPE) được bảo trì tốt và phù hợp, theo nhu cầu được xác định trong kết quả đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe.
Appropriate and well-maintained personal protective equipment (PPE) shall be provided free of charge, subject to the needs as suggested by the health and safety risk assessment results.
- Đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp an toàn và sức khỏe phù hợp, bao gồm các thông báo/ hướng dẫn an toàn và sức khỏe nơi làm việc, bảo trì hợp lý trang thiết bị, tổ chức tập huấn về an toàn và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động có ghi chép lại về việc tập huấn, việc này phải được thực hiện lại cho người mới.
The effective implementation of appropriate health and safety measures, including health and safety notices/ instructions at workplace, proper maintenance of equipment, safety training, and periodic health check-up for employees, shall be assured. Training courses shall be documented, which shall be repeated for new hires.
- Các hóa chất độc hại, nguy hiểm được kiểm soát chặt chẽ, có MSDS đầy đủ.
Toxic and hazardous chemicals are strictly controlled with sufficient Material Safety Data Sheets (MSDS).
- Các chất thải được phân loại, quản lý chặt chẽ và xử lý theo quy định của pháp luật. Ngoài ra cần thực hiện các biện pháp để giảm thiểu lượng nước thải, chất thải ra bên ngoài.
Wastes are strictly classified, managed and treated according to the provisions of laws. Besides, measures should be taken to minimize the amount of wastewater and waste discharged.
- Đầu tư hệ thống thiết bị phòng cháy và chữa cháy phù hợp, tổ chức tập huấn thường xuyên cho người lao động để phòng ngừa các sự cố và đảm bảo an toàn khi có sự cố xảy ra.
An appropriate system of fire prevention and fighting equipment shall be invested; regular training shall be organized for employees to prevent incidents and ensure safety in cases of incident.
- Người lao động phải được cung cấp đầy đủ các vật tư y tế sơ cứu cần thiết do nhân viên có chuyên môn về y tế quản lý trong trường hợp có thương tích liên quan đến công việc. Người lao động được khám sức khỏe định kỳ hằng năm hoặc ít hơn theo từng bộ phận để kịp thời phát hiện bệnh nghề nghiệp phát sinh (nếu có).
Out of caution for work-related injury, employees shall be fully provided with necessary first aid medical supplies under the management by qualified medical personnel. Depending on their job position, employees are entitled to annual or less frequent health check-ups in order to promptly detect occupational diseases (if any).
- Cung cấp cho người lao động các loại bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế….
Employees are provided with accident insurance, health insurance, etc.
- Trường hợp không được hệ thống an sinh xã hội/ y tế của Quốc gia hỗ trợ, công ty phải cung cấp và chi trả bảo hiểm cho toàn bộ công nhân viên bị tai nạn hoặc thương tật nghề nghiệp; bao gồm tối thiểu chi phí di chuyển và chữa trị/ thuốc men cần thiết cho việc hồi phục, chi phí di chuyển và chữa trị cho quá trình hồi phục, bồi thường cho khoản thời gian không thể làm việc, cũng như chi phí hồi hương đối với người lao động nhập cư.
In case the employees are not covered by the National health/social security system, the Company shall procure and pay insurance for all employees who suffer a work accident or occupational injury. This covers at minimum the travel and treatment/ medication expenses necessary for recovery, travel and treatment costs during recovery, compensation for the time of inability to work, as well as repatriation costs for migrant workers.
- Phải cho phép công nhân được tự ý rời khỏi vị trí làm việc có điều kiện không an toàn mà không sợ bị trừng phạt.
Permission shall be given to those workers, without fear of punishment, freely leaving an unsafe working position.
- Người lao động được cung cấp phương tiện vệ sinh phù hợp và sạch sẽ, với đầy đủ sự riêng tư, bao gồm việc tách riêng giới tính nếu cần.
Employees are provided with suitable and clean sanitation facilities that offer adequate privacy, which maintains gender segregation if necessary.
- Người lao động được cung cấp miễn phí nước uống có ghi nhãn rõ ràng.
Employees are provided with free drinking water transparently labelled.
- Có hoạch định nơi uống, ngủ nghỉ cho người lao động tách biệt hoàn toàn với khu vực sản xuất.
The refreshment and lounge spaces for employees shall be completely separate from the production areas.
- Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động mua đồ từ các cửa hàng hoặc dịch vụ do người chủ điều hành, sử dụng căng tin, như là một điều kiện để được làm việc; trong trường hợp không có các cửa hàng hoặc dịch vụ thay thế do vị trí làm việc ở nơi hẻo lánh, thì giá cả phải hợp lý và không được phép kiếm lợi nhuận từ các cửa hàng và dịch vụ cung cấp cho người lao động.
The employer may not require employees to buy items from stores or services operated by the employer, or to use the canteen as a condition of employment; if alternative stores or services are not available due to the remoteness of workplace, the prices shall be reasonable and no profit shall be made from the stores and services used by the employees.
- Cung cấp khu vực phù hợp cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ và phải cho phép phụ nữ có thai hoặc cho con bú có thêm thời gian nghỉ trong ngày làm việc; thời gian nghỉ để chăm con phải được tính là thời gian làm việc và được trả lương phù hợp.
An area suitable for breastfeeding women shall be provided and additional time off for pregnant or lactating women should be given during the workday; Time off to care for children must be counted as working time and be properly paid.
- Không được tham gia hoặc dung túng sự ngược đãi về tinh thần, thể chất hoặc bằng lời nói hoặc mọi hình thức quấy rối khác.
Engagement in or tolerance of mental, physical or verbal mistreatment or any other form of harassment is disallowed.
- Phải đảm bảo tính toàn vẹn cấu trúc của các tòa nhà và công trình nằm trong khu vực của nhà máy.
Structural integrity of buildings and works located within the site of the plant must be ensured.
- Tuân thủ bộ luật hàng hải, đặc biệt liên quan đến khía cạnh sức khỏe và an toàn, trong những tình huống mà công ty tương tác với giao thông hàng hải.
The maritime codes, especially as regard to health and safety aspects, shall be observed in situations where the Company interacts with maritime traffic.
8. Tôn trọng tự do thương lượng tập thể/ Respect for the liberty of collective bargaining
- Thông báo cho người lao động rằng họ có quyền gia nhập hoặc thành lập công đoàn tùy ý theo ý thích và có quyền thương lượng tập thể.
Employees shall be notified that they have the right to join in or incorporate trade union as they wish, and to execute collective bargaining.
- Có thái độ cởi mở với các hoạt động của công đoàn và các hoạt động đoàn thể của họ.
The Company maintains an open attitude towards the union’s activities and their collective activities.
- Người đại diện cho công nhân không bị phân biệt đối xử và có điều kiện được thực hiện chức năng đại diện người lao động của họ tại nơi làm việc.
The workers' representatives are not discriminated and they are facilitated to realize their representative functions at the workplace.
- Phạm vi của quyền tự do gia nhập đoàn thể và quyền thương lượng tập thể phải thuộc khuôn khổ của Luật pháp, công ty phải tạo điều kiện chứ không gây cản trở việc phát triển gia nhập đoàn thể và thương lượng tập thể độc lập và tự do.
The scope of freedom of association and collective bargaining shall be within the framework of Laws; the Company must facilitate, rather than hinder, the development of independent and liberal union participation and collective bargaining.
9. Ký hợp đồng với người lao động một cách minh bạch/ Entering into transparent contracts with employees
- Khi nhận người lao động vào làm việc, công ty phải thực hiện việc ký kết Hợp đồng lao động trực tiếp với người lao động. Đảm bảo rằng người lao động hiểu và đồng ý các nội dung trong hợp đồng lao động trước khi họ di chuyển và bắt đầu làm việc. Thông tin trong hợp đồng phải bao gồm tối thiểu các nội dung như sau:
When taking in an employee, the Company shall sign a labour contract directly with the employee. It must ensure that the employee has understood and agreed with the terms of the labour contract before they arrive and start working. The substance of contract shall include at least the following contents:
+ Mô tả chi tiết công việc.
Detailed job description.
+ Loại hợp đồng lao động.
Type of labour contract.
+ Giờ làm việc, bao gồm việc được phép nghỉ giữa giờ.
Working hours, including break times.
+ Nghỉ phép hàng năm và nghỉ vào các ngày lễ được trả lương.
Annual leaves and paid holidays.
+ Chế độ nghỉ ốm.
Sick leave policy.
+ Mức lương.
Salary.
+ Mức khấu trừ lương theo thỏa thuận (ví dụ như tiền nhà ở, tiền ăn uống).
Salary withholding amount as agreed (e.g. accommodation, meals).
+ Tiền hỗ trợ làm ngoài giờ (tăng ca).
Overtime allowance (overtime pay).
+ Phúc lợi (ví dụ như bảo hiểm).
Benefits (e.g. insurance).
+ Cung cấp miễn phí dụng cụ bảo hộ lao động.
Free of charge labour protection equipment.
+ Điều khoản và điều kiện chấm dứt hợp đồng; thời gian thông báo.
Contract termination terms and conditions, notice time.
+ Tiếp cận các chính sách liên quan (ví dụ như chống phân biệt đối xử, tự do gia nhập công đoàn, tự do thương lượng tập thể).
Access to relevant policies (e.g. anti-discrimination, freedom of association and collective bargaining).
- Có các loại hợp đồng như sau:
The types of contract are as follow:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Indefinite term labour contract;
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Definite term labour contract with a term of 12 to 36 months;
+ Hợp đồng thử việc, hợp đồng đào tạo/ tập nghề, hợp đồng lao động theo mùa vụ, thời gian hoặc một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Probationary contract, training/ apprenticeship contract, seasonal or temporary labour contract, or a specific job with a term of less than 12 months.
- Công ty và người lao động thỏa thuận về việc thử việc theo Điều 24 của Bộ luật Lao động như sau: Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:
The Company and the employee shall agree on the probation pursuant to Article 24 of the Labour Code as follows: The probationary period depends on the nature and complexity of the job, but it shall take place only once for a job and meet the following conditions:
+ Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
No more than 60 days for jobs with professional titles that require professional or technical qualification of college level or higher;
+ Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
No more than 30 days for jobs with professional titles that require intermediate vocational technical qualification or intermediate professional qualification, technical workers or professional staff.
+ Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
No more than 06 working days for other jobs.
+ Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng hoặc trên 85% mức lương của công việc đó.
The employee's salary during the probationary period shall be agreed upon by both parties, however, not less than 85% of the salary for the questioned job.
+ Hết thời gian thử việc theo qui định nói trên, Công ty có trách nhiệm thông báo kết quả thử việc cho người lao động biết. Nếu đạt yêu cầu hoặc Công ty không thông báo mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì người đó đương nhiên được làm việc chính thức. Hai bên phải tiến hành giao kết Hợp đồng lao động.
Upon expiry of probation as per above conditions, the Company is responsible for informing the employee of the probationary result. If the result is satisfactory or the Company does not give any notice and the employee continues the job, he/ she shall officially take the job. Two parties shall enter into a labour contract.
10. Tiền lương/ Salary
- Lương và thù lao trả cho làm việc bình thường tối thiểu phải đảm bảo mức tiêu chuẩn hợp pháp của nhà nước hoặc các tiêu chuẩn trong ngành, tùy theo mức nào cao hơn. Trong mọi hoạt động, tiền lương phải đủ trang trải các nhu cầu cần thiết và cung cấp nhu cầu khả dụng thực tế nào đó.
The minimum salary and remuneration for regular jobs shall meet the higher legal standards of the state or industry standards. For all operations, salary shall be sufficient to afford essential needs and cover certain practical needs.
- Thời gian làm việc của người lao động được thể hiện qua bảng chấm công minh bạch và được người lao động xác nhận trước khi tính lương.
The working time of employees is recorded in a transparent timesheet, which is confirmed by the employees before the salary is calculated.
- Tất cả những người lao động sẽ được cung cấp các thông tin bằng văn bản và dễ hiểu về điều kiện làm việc liên quan đến lương trước khi họ vào làm việc và chi tiết cụ thể về lương trong kỳ trả lương có liên quan mỗi khi nhận lương.
All employees will be provided with written and understandable information about the working conditions as regard to salary before starting their work and salary particulars for the relevant salary period when receiving their salary.
- Việc trả lương cho người lao động phải theo định kỳ tối thiểu hàng tháng và trả trực tiếp cho người lao động. Không được trì hoãn hoặc giữ lại bằng bất kỳ hình thức nào.
Salary shall be paid at least monthly and directly to the employees. It may not be delayed or withheld in any way.
- Trong mỗi kỳ lương, người lao động sẽ được cung cấp phiếu lương kịp thời, dễ hiểu và thể hiện đầy đủ các khoản lương được chi trả.
For each salary period, the employees will be timely provided with an understandable pay slip that fully shows pay items.
- Giải đáp kịp thời mọi thắc mắc của người lao động về tiền lương, cách tính lương nếu có yêu cầu từ người lao động, ghi nhận thông tin thắc mắc và giải quyết cho người lao động vào sổ theo dõi.
All questions of the employees on salary and how to calculate salary, if any, shall be timely answered; such questions and answers shall be recorded in a logbook.
- Việc kỷ luật bằng cách trừ lương sẽ không được chấp nhận và theo pháp luật nhà nước sẽ không được trừ lương nếu không có sự cho phép rõ ràng của người lao động có liên quan. Tất cả các biện pháp kỷ luật phải được ghi nhận lại.
Salary deduction as a disciplinary sanction will not be accepted and pursuant to the state’s laws. The salary will not be deducted without an explicit consent of the related employee. All disciplinary actions shall be documented.
11. Thời gian làm việc và tăng ca / Limitation of working time and overtime
- Thời gian làm việc và thời gian nghỉ phép hàng năm phải tuân thủ pháp luật nhà nước, thỏa ước tập thể và các quy định của Nội quy lao động, tùy theo quy định nào bảo vệ tốt hơn cho người lao động.
The working time and annual leaves shall comply with state’s laws, collective agreements and the provisions of Labour Internal Regulations, whichever is the most favourite to employees.
- Lưu giữ hồ sơ về số giờ làm việc của người lao động.
Records of employees’ working hours shall be maintained.
- Đối với lao động từ 18 tuổi trở lên:
For employees aged 18 and older:
- Giờ làm việc, ngoại trừ giờ làm thêm, sẽ được xác định theo hợp đồng và sẽ không quá 8 tiếng mỗi ngày và 48 tiếng mỗi tuần.
Working hours, excluding overtime, shall be determined as per contract, not exceeding 8 hours per day and 48 hours per week.
- Làm thêm giờ là tự nguyện. Làm thêm giờ phải được sử dụng một cách hợp lý, có xem xét tất cả các điều sau đây: mức độ, tần suất và giờ đã làm việc của từng người lao động và cả toàn bộ lực lượng lao động, làm thêm giờ sẽ không được sử dụng thay cho làm việc thường xuyên.
Overtime is voluntary. Overtime shall be used judiciously, taking into account all of the following: the extent, frequency and hours worked by individual employees and the entire workforce; overtime will not be counted as substitute for regular working time.
- Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 12 giờ/ tuần, không quá 60 giờ/ tháng, không quá 300 giờ/năm.
The overtime hours of an employee may not exceed 12 hours/week, 60 hours/month and 300 hours/year.
- Làm thêm giờ phải luôn được trả thù lao theo mức quy định của pháp luật hiện hành.
In all cases overtime shall be paid in accordance with the provisions of current laws.
- Thời gian nghỉ giải lao không được ít hơn 1 giờ cho mỗi 8 tiếng làm việc.
Break time may not be less than 1 hour for every 8 working hours.
- Thời gian nghỉ hàng ngày không được ít hơn 11 tiếng liên tục cho mỗi 24 giờ làm việc.
Daily time off may not be less than 11 consecutive hours for every 24 working hours.
- Thời gian nghỉ hàng tuần không được ít hơn 24 tiếng liên tục (1 ngày) cho mỗi 7 ngày làm việc.
Weekly time off may not be less than 24 consecutive hours (1 day) for every 7 working days.
- Tuân thủ thỏa ước lao động tập thể về hệ số tính tăng ca, thời gian làm việc, nghỉ giải lao, nghỉ hàng ngày, nghỉ hàng tuần và đánh giá sức khỏe đối với ca đêm.
The collective labour agreement upon overtime pay coefficient, working time, break time, daily time off, weekly time off and health assessment for night shifts shall be observed.
- Đối với lao động trẻ:
For younger workers:
- Giờ làm việc sẽ được xác định theo hợp đồng và sẽ không quá 8 tiếng mỗi ngày và 40 tiếng mỗi tuần.
Working hours shall be determined as per contract, not exceeding 8 hours per day and 40 hours per week.
- Không được cho phép làm thêm ngoài giờ.
Overtime is not allowed.
- Thời gian nghỉ giữa giờ không được ít hơn 0.5 tiếng cho mỗi 4.5 tiếng làm việc.
Mid-shift break time may not be less than 0.5 hours for every 4.5 working hours.
- Thời gian nghỉ trong ngày không được ít hơn 12 tiếng liên tục cho mỗi 24 tiếng làm việc.
Daily time off may not be less than 12 consecutive hours for every 24 working hours.
- Thời gian nghỉ trong tuần không được ít hơn 48 tiếng liên tục (2 ngày) trong vòng 7 ngày.
Weekly time off may not be less than 48 consecutive hours (2 days) for every 7 days.
- Không được cho phép lao động trẻ làm việc từ 10 giờ tối đến 6 giờ sáng.
Working from 10 pm to 6 am is not allowed.
- Đối với lao động trẻ em:
For child labor:
- Giờ làm việc sẽ được xác định theo hợp đồng và sẽ không quá 3 tiếng mỗi ngày và 14 tiếng mỗi tuần.
Working hours shall be determined as per contract, not exceeding 3hours per day and 14 hours per week.
- Không được cho phép làm thêm ngoài giờ.
Overtime is not allowed.
- Thời gian nghỉ giữa giờ không được ít hơn 0.5 tiếng cho mỗi 3 tiếng làm việc.
Mid-shift break time may not be less than 0.5 hours for every 3 working hours.
12. Kỷ luật lao động/ Labour discipline
Có các biện pháp kỷ luật tôn trọng phẩm giá và sức khỏe của người lao động.
The Company adopts disciplinary measures that respect the dignity and health of employees.
- Phải có và áp dụng các quy trình kỷ luật minh bạch, tiến bộ và khách quan, đảm bảo phẩm giá và sự tôn trọng người lao động.
Transparent, progressive and objective disciplinary procedures that assure the dignity and respect for employees shall be in place and applied.
- Không được khấu trừ lương hoặc phúc lợi vào mục đích kỷ luật.
Salary or benefit deduction may not be used for disciplinary purposes.
13. Khiếu kiện - Khiếu nại/ Sues and Claims
Lao động là nguồn lực quan trọng nhất của Công ty, Công ty luôn tôn trọng, công bằng và mong muốn người lao động luôn luôn xây dựng sự phát triển.
Labour is the most important resource of the Company. The Company always respects, treats fairly and wishes that employees contribute to its development at all times.
Cung cấp cơ chế khiếu nại hiệu quả cho người lao động.
An effective grievance mechanism is assured for employees.
- Có sẵn một phương thức khiếu nại (dễ thực hiện) được người lao động chấp nhận, tạo thuận lợi cho việc đối thoại giữa các bên (ví dụ như giữa người lao động và các cấp quản lý khác nhau) trước khi xảy ra tranh chấp, thay cho phản ứng trong tranh chấp.
There is a (easy to handle) grievance regime that is accepted by employees, and facilitates the dialogue between parties (for example, between employees and different levels of management) rather before a dispute arises than in response to a dispute.
- Tất cả cán bộ công nhân viên đều có thể thông tin, báo cáo về tình trạng phân biệt đối xử…. Khi nhận được thông tin, bộ phận chịu trách nhiệm phải tìm hiểu sự việc, xử lý và thông tin đến người lao động trong thời gian sớm nhất.
All officers, workers and staff are free to raise their voice on discrimination…. Upon receipt of any warning, responsible department shall investigate, solve and give reply to the employees as soon as possible.
- Có một quy trình khiếu nại với yêu cầu không được trả đũa (không tiết lộ danh tánh).
A grievance procedure on condition of non-retaliation (secrecy of personal identity) is in place.
- Thời gian giải quyết mọi khiếu nại:
Time for settlement of all claims:
+ Đối với các khiếu nại của cộng đồng địa phương, Ban giải quyết khiếu nại tiếp nhận và giải quyết khiếu nại với thời gian tối đa trong 90 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
For claims from local communities, the Claim Settlement Board receives and settles claims within a maximum period of 90 days from the date of receipt.
+ Đối với khiếu nại của công nhân - nhân viên nội bộ công ty, Ban giải quyết khiếu nại tiếp nhận giải quyết tối đa trong 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
For claims from workers – staff of the Company, the Claim Settlement Board receives and settles within up to 30 days from the date of receipt.
- Theo dõi các khiếu nại để phản hồi kịp thời và biện pháp khắc phục.
Claims shall be followed up for prompt response and remedial action.
- Có một ban/ tổ ra quyết định về vấn đề khiếu nại bao gồm các thành viên đại diện cho các tầng lớp lao động, nhằm đảm bảo sự cân nhắc đặc biệt đối với những nhóm dễ bị tổn thương như là các bà mẹ mới, bà mẹ đang mang thai và các lao động nhập cư.
There shall be a claim decision making committee/ team which consist of members representing all working classes, so as to ensure special consideration for vulnerable groups, such as new mothers, pregnant women and migrant workers.
- Đảm bảo giải quyết các khiếu nại một cách công bằng, đem lại kết quả hữu hiệu và thúc đẩy mọi cuộc đối thoại nếu cần.
Claims shall be settled in a fair and productive manner, and dialogue if necessary shall be promoted.
- Đảm bảo cung cấp quy trình giải quyết bí mật, theo yêu cầu của người lao động / đối tượng nộp đơn khiếu nại và chỉ chia sẻ thông tin cần thiết trong quá trình điều tra khiếu nại.
The Company shall ensure that a confidential settlement process is delivered as per request of the employees/claimants, and that only necessary information is shared during the claim investigation process.
14. Cung cấp nơi ở an toàn, tươm tất và sạch sẽ cho người lao động (nếu có)/ Provision of safe, decent and clean accommodation (if any) for employees
- Đảm bảo an toàn các phương tiện cư trú cung cấp cho người lao động hoặc người nhà của họ, cho dù là công ty sở hữu, thuê hoặc ký hợp đồng cư trú với bên cung cấp dịch vụ; bao gồm việc cung cấp hệ thống an toàn, lối thoát khẩn cấp, hệ thống thông gió. Bảo vệ tránh nhiệt, lạnh, tiếng ồn, mùi hôi và bụi một cách hợp lý, cũng như là sự riêng tư đầy đủ, với việc phân tách giới tính nếu cần.
The Company shall ensure the safety of accommodation facilities provided to employees or their family members, whether under its ownership, lease or residence contracts with service providers. This includes the provision of safety systems, emergency exits and ventilation systems. Reasonable protection from heat, cold, noise, odours and dust, as well as adequate privacy which ensures gender separation, if necessary, shall be provided.
- Đảm bảo cung cấp các phương tiện cư trú sạch, hợp vệ sinh và đáp ứng nhu cầu cơ bản cho người lao động. Nơi ở phải tách biệt với khu vực sản xuất của công ty.
Clean and hygienic accommodation facilities shall be provided, meeting the basic needs of employees. The residence shall be separate from the Company's production areas.
- Bố trí những cuộc họp mặt hàng năm giữa các người sử dụng lao động và người lao động để thảo luận cách cải thiện vấn đề nhà ở (nếu có).
Annual meetings between employers and employees shall be held to discuss how to improve accommodation issues (if any).
- Không được thu lợi nhuận từ việc cung cấp nơi ở cho người lao động.
It is disallowed to gain profit from the provision of accommodation for employees.
15. Góp phần vào quá trình duy trì và nâng cao phúc lợi kinh tế và xã hội của cộng đồng địa phương/ Contribution to the maintenance and enhancement of the local communities’ economic and social welfare
- Tích cực tham gia kết nối với cộng đồng địa phương để định kỳ xác định, tránh hoặc giảm thiểu các tác động xã hội tiêu cực đáng kể do các hoạt động từ việc sản xuất của Công ty.
The Company shall positively engage in connection with the local communities so as to regularly identify, avoid or minimize significant negative social impacts resulting from its production activities.
- Xây dựng quy trình khiếu nại dễ tiếp cận và áp dụng đối với cộng đồng địa phương. Bao gồm các yêu cầu không trả đũa (không tiết lộ danh tánh). Thời gian giải quyết khiếu nại:
The Company shall positively engage in connection with the local communities so as to regularly identify, avoid or minimize significant negative social impacts resulting from its production activities.
+ Đối với các khiếu nại của cộng đồng địa phương, Ban giải quyết khiếu nại tiếp nhận và giải quyết khiếu nại với thời gian tối đa trong 90 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
For claims from local communities, the Claim Settlement Board receives and settles claims within a maximum period of 90 days from the date of receipt.
- Thông báo đến cộng đồng địa phương hướng dẫn cách nộp khiếu nại và cơ chế xử lý khiếu nại của công ty.
Instructions on how to file a claim and the Company's grievance mechanism shall be delivered to the local communities.
- Các khiếu nại và phản hồi khiếu nại phải được Công ty theo dõi để có biện pháp khắc phục.
Claims and claim feedback shall be followed up by the Company for remedial measures.
- Thành lập một ban/tổ đưa ra quyết định về khiếu nại, bao gồm các thành viên đại diện cho cộng đồng địa phương, nhằm mục đích đảm bảo sự cân nhắc đặc biệt đối với những nhóm dễ bị tổn thương.
A claim decision making committee/ team shall be established, consisting of members representing the local communities, so as to ensure special consideration for vulnerable groups.
- Ban giải quyết khiếu nại phải đảm bảo xử lý các khiếu nại một cách công bằng, đem lại kết quả hữu hiệu và thúc đẩy các cuộc đối thoại nếu cần.
The Claim Settlement Board shall ensure that claims are settled in a fair and productive manner, and promote dialogue if necessary.
- Đảm bảo cung cấp quá trình giải quyết bảo mật, nếu có yêu cầu của người/ đối tượng nộp khiếu nại, và sẽ chỉ cung cấp thông tin cần thiết trong quá trình điều tra khiếu nại.
The Company shall ensure that a confidential settlement process is delivered if requested by the claimants, and that only necessary information is shared during the claim investigation process.
- Không được giới hạn hoặc tác động tiêu cực tới quyền an ninh lương thực, quyền tiếp cận các tài nguyên về đất đai, nước của cộng đồng và các thành viên của cộng đồng, phát sinh từ các hoạt động sản xuất của công ty.
It is disallowed to limit or negatively affect the right to food security, the right to access to land and water resources of the communities and community members, which arise from the Company's production activities.
- Trong giới hạn cho phép, sử dụng nguồn hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả việc làm, từ cộng đồng địa phương.
To the extent permissible, goods and services, including workforce, shall be sourced from the local communities.
16. Tôn trọng quyền, văn hóa và lãnh thổ truyền thống của người địa phương/ nhập cư
Respect for the rights, cultures and traditions of local/immigrant people
- Tích cực kết nối với người địa phương để phát hiện, phòng tránh và giảm thiểu các tác động xã hội quan trọng phát sinh từ các hoạt động của công ty.
The Company shall positively make connections with local people so as to identify, prevent and minimize significant social impacts of the Company's activities.
- Xây dựng quy trình khiếu nại để người địa phương tiếp cận và áp dụng bao gồm các hành động không được trả đũa (không tiết lộ danh tánh). Thông báo đến họ và hướng dẫn cách thức nộp đơn khiếu nại cũng như cơ chế xử lý khiếu nại của công ty.
The Company shall develop a grievance procedure that is accessible and applicable to the local communities, which features non-retaliation (secrecy of personal identity). Instructions on how to file a claim and the Company's grievance mechanism shall be delivered to the local communities.
- Theo dõi các khiếu nại, phản hồi cho khiếu nại và biện pháp khắc phục.
Claims, claim feedback and remedial measures shall be followed up by the Company.
- Thành lập một Ban đưa ra các quyết định về khiếu nại, bao gồm các thành viên đại diện người địa phương nhằm đảm bảo sự cân nhắc đặc biệt đối với những nhóm dễ bị tổn thương. Ban này đảm bảo xử lý khiếu nại một cách công bằng có hiệu quả.
A claim decision making committee/ team shall be established, consisting of members that represent the local people, so as to ensure special consideration for vulnerable groups. This Board shall ensure that claims are settled in a fair and effective manner.
- Không được giới hạn hoặc tác động tiêu cực đến quyền và sự tiếp cận của người địa phương đến những địa điểm đặc biệt về văn hóa, sinh thái, kinh tế, tôn giáo hoặc tâm linh và những địa điểm mà những người này đang nắm giữ các quyền về pháp lý hoặc theo phong tục.
It is disallowed to limit or negatively affect the rights and access of local people to places of special cultural, ecological, economical, religious or spiritual values, and places that are under the legal rights or customary rights of such people.
- Không được giới hạn hoặc tác động tiêu cực tới quyền an toàn thực phẩm, quyền tiếp cận các tài nguyên về đất đai, nước của người địa phương, phát sinh từ các hoạt động của công ty.
It is disallowed to limit or negatively affect the right to food safety, the right to access to land and water resources of the local people, which arise from the Company's production activities.
- Trong giới hạn cho phép, tìm kiếm hàng hóa và dịch vụ, kể cả việc làm từ người địa phương.
To the extent permissible, goods and services, including workforce, shall be sourced from the local people.
17. Tuân thủ các bộ luật và quy định môi trường hiện hành/ Compliance with applicable environmental laws and regulations
Tuân thủ tất các các luật và quy định hiện hành liên quan đến môi trường và duy trì một hệ thống tuân thủ các luật và quy định đó.
All applicable laws and regulations concerning the environment shall be complied with, and a system that complies with those laws and regulations shall be maintained.
Công ty phải có bản đánh giá tác động môi trường trước khi hoạt động theo pháp luật và thực hiện báo cáo định kỳ.
The Company shall conduct environmental impact assessment before entering in operation in accordance with the laws and make periodic reports.
18. Sử dụng nước có trách nhiệm/ Responsible use of water
- Xác định mọi nguồn nước sử dụng, như nguồn cấp nước đô thị, nguồn cấp nước mặt, nguồn cấp nước ngầm, nước biển, nước thành phẩm, phân chia thành “nước sạch” và “nước khác”.
To identify all sources of water in use, such as urban water supply, surface water supply, groundwater supply, sea water, and finished water; classify them into "clean water" and "other water sources".
- Tính toán, ghi chép về mức độ tiêu thụ nước ở mỗi nguồn nước bằng đơn vị megalitre/t (tổng) trong thành phẩm sản xuất/ năm.
Calculate and record the level of water consumption in each water source in units of megaliters per t (total) in finished products per year.
- Ở những nơi dùng giếng, mực nước ngầm phải được đo và ghi chép định kỳ (có lưu ý đến biến động theo mùa) và thực hiện tối thiểu một lần trong năm.
Where wells are used, the groundwater level shall be measured and recorded frequently (taking into account seasonal variations) at least once a year.
- Phát triển và thực hiện Kế hoạch Bảo tồn và Hiệu quả Nước với ý định giảm mức độ tiêu thụ nước phát sinh từ các thực hành không hiệu quả khi có thể. Kế hoạch Bảo tồn và Hiệu quả Nước phải bao gồm việc xác định các hành động có trách nhiệm, các biện pháp nhằm hạn chế các thực hành xấu và gia tăng các thực hành có trách nhiệm trong một khung thời gian hợp lý.
To develop and implement a Water Conservation and Efficiency Plan with an intention to reduce as possible the consumption of water by inefficient practices. The Water Conservation and Efficiency Plan shall include the identification of responsible actions, measures to limit bad practices and increase responsible practices within a reasonable timeframe.
- Trong các khu vực có áp lực nguồn nước “cao” hoặc “cực cao” theo Bản đồ Rủi ro Nguồn nước từ www.wri.org/applications/maps/aqueduct-atlas, phải đánh giá rủi ro hằng năm để xem Kế hoạch Bảo tồn và Hiệu quả Nước, bao gồm các biện pháp phù hợp, có giảm thiểu nguy cơ mà công ty góp phần gây ra các vấn đề về cấp nước cho các hệ sinh thái và cộng đồng đang sử dụng chung nguồn nước hay không.
In areas with “high” or “extreme” water pressure according to the Water Risk Map from www.wri.org/applications/maps/aqueduct-atlas, an annual risk assessment is required to view whether the Water Conservation and Efficiency Plan, including appropriate measures, reduces the risks that the company engages in to cause problems to the water supply for the ecosystems and communities that share the water source.
19. Xử lý chất thải một cách có trách nhiệm/ Responsible treatment of waste
- Xác định mọi loại chất thải phát sinh, tách thành chất thải độc hại và chất thải không độc hại, phương thức xử lý cũng như mức độ thu hồi được tiến hành tại chỗ.
To identify all types of waste generated; to separate them into hazardous waste and non-hazardous waste, treatment methods as well as the extent of restoration carried out on site.
- Tính toán, ghi chép để có báo cáo hàng năm.
To make calculations and records as bases for annual reports.
- Phát triển và triển khai một Kế hoạch Quản lý Chất thải được lập thành văn bản với mục đích cải thiện việc tránh lãng phí chất thải và thu hồi tài nguyên trong trường hợp khả thi. Kế hoạch Quản lý Chất thải phải bao gồm việc xác định các thực hành và các biện pháp một cách có trách nhiệm nhằm loại bỏ các thực hành nghèo nàn và gia tăng các thực hành có trách nhiệm trong một khung thời gian có ý nghĩa.
To develop and implement a written Waste Management Plan with the aim of improving waste wastefulness and resource recovery where feasible. The Waste Management Plan shall include the determination of responsible practices and measures to eliminate poor practices and increase responsible practices within a meaningful timeframe.
- Xây dựng quy trình xử lý và lưu giữ các lại chất thải, rác thải nguy hại một cách an toàn.
To develop a process for safe treatment and storage of hazardous waste and garbage.
- Khử các vật liệu thải bỏ không được tái sử dụng hoặc tái chế một cách có trách nhiệm. Nghiêm cấm các hành vi bỏ rác bừa bải. Phân loại rác, bỏ rác đúng nơi mà công ty quy định.
To dispose of those waste materials not reused or recycled responsibly. Arbitrary littering is strictly prohibited. Garbage shall be sorted and put in the right place as prescribed by the Company.
20. Xử lý nước thải có trách nhiệm/ Responsible treatment of wastewater
- Xác định mọi loại nước thải (bao gồm nước thải trong sản xuất, nước thải tại chỗ, nước thải văn phòng và nước thải từ nhà ở tại chỗ) và điểm thải (như nước mặt, nước ngầm, nước biển, cơ sở xử lý nước đô thị, tách ra thành nước thải từ “nước sạch” và từ “nước khác”) và các cấp độ xử lý được thực hiện tại chỗ.
To identify all types of wastewater (including production wastewater, on site wastewater, office wastewater and wastewater from accommodation on site) and point of discharge (such as surface water, groundwater, sea water, urban water treatment facilities, separate discharge from “clean water” and “other water sources”) and the treatment levels carried out on site.
- Theo dõi, tính toán và lập báo cáo hàng năm về lượng nước thải bao gồm các sự cố rò rỉ.
To monitor, calculate and make annual reports on wastewater volume, taking into consideration leakage incidents.
21. Sử dụng năng lượng một cách có trách nhiệm và giám sát lượng Khí thải nhà kính (GHG)/ Responsible use of energy and monitoring of Greenhouse Gas (GHG) volume.
- Xác định mọi nguồn năng lượng (như dầu diesel, xăng, khí tự nhiên, điện và các nguồn khác; xác định điện năng từ lưới điện quốc gia/ khu vực và điện năng từ các nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo khác).
To identify all energy sources (such as diesel, gasoline, natural gas, electricity and others; electricity from the national / regional power grids, electricity from other renewable and non-renewable energy sources).
- Ghi chép, tính toán về mức độ tiêu thụ năng lượng bằng đơn vị Megajoule (MJ) cho mỗi tấn (tổng) thành phẩm sản xuất trong năm.
To record and calculate the energy consumption in Megajoule (MJ) for each ton of (total) finished products per year.
- Xây dựng Kế hoạch Quản lý Hiệu quả Năng lượng với mục đích cải thiện hiệu quả năng lượng và tăng cường tỉ lệ năng lượng đến từ các nguồn năng lượng tái tạo. Kế hoạch phải xác định các hành động và biện pháp có trách nhiệm để loại bỏ các hành động không tốt và gia tăng các hành động có trách nhiệm trong một khung thời gian nhất định.
To formulate an Energy Efficiency Management Plan with the aim of improving energy efficiency and increasing the proportion of energy from renewable sources. The plan shall address responsible actions and measures to eliminate bad actions and increase responsible actions within a certain timeframe.
- Tính toán, ghi lại để báo cáo lượng Khí thải nhà kính (GHG) bằng đơn vị kg CO2 tương đương / t (tổng) thành phẩm sản xuất/ năm.
To calculate, record for making reports on GHG emissions in equivalent kilograms of CO2 / t against (total) finished products per year.
22. Minh bạch về đặc tính sản phẩm/ Transparency of product characteristics
Để đảm bảo tính minh bạch về đặc tính sản phẩm, chúng tôi sẽ công bố cho tất cả người mua sản phẩm các thông tin sau:
- Về sự hiện diện của các nguồn biến đổi Gen (GMO) hoặc các thành phần được sản xuất từ GMO của mỗi sản phẩm.
Regarding the presence of genetically modified organisms (GMOs) or ingredients produced from GMOs in each product.
- Hoạt chất hỗn hợp và mức độ (tính bằng mg hoặc g/ kg sản phẩm) của các chất kháng sinh được bổ sung hoặc các chất phụ gia thức ăn khác cho mỗi sản phẩm.
Active ingredient mix and level (in mg or g/kg of product) of added antibiotics or other feed additives for each product.
III. CAM KẾT TUÂN THỦ
COMMITMENT
1. Chúng tôi luôn mong muốn đảm bảo được một nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và có trách nhiệm. Do đó, yêu cầu nhà sản xuất nguyên liệu và nhà cung cấp liên quan phải thực hiện những yêu cầu sau:
The company wants to ensure a stable and reliable supply on the basis of responsible raw material sourcing. Therefore, the raw material manufacturer and the relevant supplier must satisfy the following requirements:
- Tuân thủ ở mức tối thiểu về giấy phép và cấp phép theo quy định.
To keep compliance with licenses and permits in accordance with regulations to a minimum.
- Đáp ứng ở mức tối thiểu về môi trường và xã hội theo quy định của quy tắc ứng xử cho nhà cung cấp.
To meet environmental and social requirements in accordance with the supplier’s code of conduct regulations to a minimum.
- Nhận thức và tuyên bố với công ty về việc đáp ứng Bộ Quy Tắc Ứng Xử dành cho nhà cung cấp.
Awareness and declaration to meet the supplier Code of Conduct.
2. Yêu cầu nhà cung cấp phải tuyên bố với chúng tôi những trường hợp sau:
Suppliers are required to declare us as the following:
- Có đáp ứng Quy tắc ứng xử của Nhà cung cấp hay không.
Whether or not the Supplier Code of Conduct is satisfied.
- Khi có bất kỳ thay đổi nào về nguyên liệu liên quan đến những qui định trong Quy tắc ứng xử.
When there is any change in raw materials related to the Code of Conduct reulations.
3. Nhà cung cấp phải:
The supplier must:
- Thông báo cho nhà cung cấp của họ và yêu cầu thực hiện theo Quy tắc ứng xử này.
To inform their suppliers and ask them to follow this Code of Conduct.
- Hợp tác cung cấp thông tin có liên quan để tiến hành thẩm định doanh nghiệp.
Cooperate in providing relevant information to conduct business due diligence.
4. Với xu hướng sử dụng nguồn nguyên liệu bền vững và có trách nhiệm, chúng tôi mong muốn 2 bên cùng tôn trọng và thực hiện. Chúng tôi sẽ ngưng mua hàng đối với nhà cung cấp không đáp ứng các yêu cầu theo Quy tắc ứng xử của Nhà cung cấp .
To have a tendency toward sustainable and responsible materials, we expect both parties to respect and implement it. We will stop purchasing from suppliers who do not meet the requirements under the Supplier Code of Conduct
XÁC NHẬN SỰ TUÂN THỦ
CONFIRMATION OF COMPLIANCE
Quy tắc ứng xử của công ty TNHH Thức Ăn Thủy Sản Feed One
Feed One Company Limited’s Code of Conduct
Tôi đã đọc và hiểu rõ về các tiêu chuẩn, chính sách theo Bộ Quy Tắc Ứng Xử của công ty TNHH Thức Ăn Thủy Sản Feed One, và Tôi xác nhận rằng tôi sẽ không tham gia bất kỳ hoạt động nào trái với quy tắc này.
I have read and understood the standards and policies under the Code of Conduct of Feed One Company Limited. I confirm that I will not engage in any activities that are contrary to this Code of Conduct.
Tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các chính sách được quy định tại Bộ Quy Tắc Ứng Xử này.
I commit to fully comply with the policies set forth in this Code of Conduct.
Tôi cũng hiểu rằng, Tôi phải chịu trách nhiệm tuân thủ đầy đủ và liên tục các chính sách này trong mọi hoạt động mà tôi là người đại diện cho công ty.
I also acknowledge that I am responsible for fully and continuously complying with these policies in all activities where I represent the Company.
Ký tên và ghi rõ họ tên
Sign and write full name
Ngày/Dated: . . . . . . . . . . . . . . .