BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHO NHÀ CUNG CẤP - CODE OF CONDUCT FOR SUPPLIERS

BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHO NHÀ CUNG CẤP - CODE OF CONDUCT FOR SUPPLIERS
Thứ Hai,
28/08/2023
Đăng bởi: ONE CÔNG TY TNHH THỨC ĂN THỦY SẢN FEED

BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ CHO NHÀ CUNG CẤP

CODE OF CONDUCT FOR SUPPLIERS

Bộ quy tắc ứng xử này như 1 cam kết về sự tuân thủ của nhà cung cấp trong việc duy trì thưc hiện các tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội, môi trường, pháp lý và các yêu cầu về đặc tính sản phẩm. Bộ quy tắc này giải thích những hành vi nào được mong đợi nhất, đồng thời cung cấp các tiêu chuẩn, hướng dẫn đã được thực hiện.

This Code of Conduct serves as a supplier's commitment to compliance in maintaining standards of social responsibility, environmental, legal, and product performance requirements. This Code of Conduct explains what behaviors are most expected and provides standards and guidelines that have been implemented.

1. Thủ tục pháp lý hợp pháp/ Legal base

       Công ty phải có đầy đủ các loại văn bản giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đăng ký kinh doanh, môi trường…

       The Company has sufficient legal documents as required by laws: investment certificate, business registration certificate and environmental documents, etc.

2. Xây dựng một hệ thống quản lý có hiệu quả để duy trì sự tuân thủ các nội dung yêu cầu trong bộ quy tắc này/ An effective management system to maintain the compliance with provisions of this code.

       - Có một hệ thống quản lý bao gồm toàn bộ các tiêu chuẩn, để đảm bảo thực hiện liên tục tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn.

        The Company has a management system including a full range of standards that ensures the continuous implementation of all requirements of the standards.

       - Phải có một hệ thống ngăn ngừa những hành động tham nhũng, tống tiền, tham ô hoặc hối lộ.

       The Company shall have a system to prevent acts of corruption, extortion, embezzlement or bribery.

       - Có hệ thống kiểm soát đảm bảo hồ sơ không bị làm sai lệch và thông tin không bị xuyên tạc.

       The company shall have a system to ensure records are not falsified and information is not misrepresented.

       - Có ít nhất một thành viên trong ban lãnh đạo công ty được chỉ định chịu trách nhiệm về việc thực hiện các yêu cầu của tiêu chuẩn ASC

       At least one named member of management who is responsible for the implementation of the ASC requirements.

       - Xây dựng một hệ thống/ Ban. Và đảm bảo rằng các thành viên được đào tạo các nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn ASC.

       The Company establishes a system/ Committee engaging, which ensure that relevant employees have the required competencies to implement the ASC requirements.

      

       -Phải giám sát việc tuân thủ các yêu cầu của ASC thông qua những cuộc đánh giá nội bộ được tổ chức tối thiểu 1 lần/năm và thực hiện các biện pháp sửa đổi khi cần thiết

       The company shall monitor compliance against the ASC requirements through, as a minimum, annually scheduled internal audits and implement corrective measures where relevant.

       - Phải có khả năng chứng minh việc tuân thủ những yêu cầu của ASC trước đánh giá viên, chủ sở hữu tiêu chuẩn ASC đơn vị đánh giá.

       The company shall be able to demonstrate compliance against the ASC requirements to ASC auditors, ASC scheme owner, and the ASC assurance body.

       -Xem xét lại hệ thống quản lý khi cần thiết, ít nhất mỗi năm/ lần, và có hành động khắc phục phòng ngừa trong một khoảng thời gian hợp lý.

       Reviewing the management system when needed, at least annually, and address any issues identified within an appropriate timescale.

3. Tuân thủ các quy định và luật hiện hành về lao động/ Complies with applicable labour laws and regulations.

     Tuân thủ tất cả các luật và quy định hiện hành bao gồm cả yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan đến lao động và duy trì một hệ thống để tuân thủ, đảm bảo tất cả nhân viên đã được đọc, hiểu các quyền liên quan đến họ.

To comply with all applicable laws and regulations, including the requirements of labor-related standards, and maintain a system for compliance, ensuring all employees have read and understood their rights.

4. Không tham gia – hoặc hỗ trợ - hành vi cưỡng bức, ép buộc lao động hoặc việc buôn bán người/ Does not engage in – nor support – forced, bonded, compulsory labour or human trafficking

     - Sẽ không tham gia hoặc hậu thuẫn cho các hoạt động lao động cưỡng chế, cưỡng bức, ép buộc  hoặc buôn người.

     Shall not be engage in, or support, forced, bonded, compulsory labour or human trafficking

     - Nếu phát hiện hành vi cưỡng bức, ép buộc lao động hoặc buôn người, công ty phải áp dụng các biện pháp khắc phục hiệu quả và ngăn ngừa sự tái diễn. Những hành động khắc phục được ghi chép lại và xác minh để đảm bảo tính hiệu quả.

     If forced, bonded, compulsory labour or human trafficking is found, the company shall implement effective remediation procedures and prevent recurrence. Remediation actions are documented and are verified to ensure effectiveness

     -Công ty/ đơn vị tuyển dụng/ giới thiệu việc làm phải đảm bảo: hợp pháp, không giữ giấy tờ tùy thân bản gốc, không giữ tiền lương/ tài sản/ tiền đặt cọc/ bất kỳ khoản phí tuyển dụng, không sử dụng lao động là tù nhân.

     The company/ any recruitment/ placement agency to ensure: legal, does not detain: original identification paper/ salary/ property/ deposit/  recruitment fees of the employees, does not used in prison labour

     -Phải cho phép nhân viên được di chuyển tự do trong khu vực làm việc để sử dụng các phương tiện vệ sinh và có quyền tiếp cận nước uống trong ca làm của họ.

          To allow employees to freely move around the workplace in order to use sanitary facilities and have access to drinking water during their work shift       

     - Không giữ người lao động ở lại công ty, họ phải được tự do sau giờ làm.

       No employees are detained at the Company; they shall be free after work.

     - Nếu nơi làm việc không dễ tiếp cận phương tiện giao thông công cộng thì sau khi kết thúc giờ làm việc công ty phải cung cấp cho người lao động phương tiện di chuyển hợp lý và an toàn sau khi họ rời khỏi nơi làm việc.

       If the workplace is not easily accessible to public transport, the Company shall provide employees with rational and safe means of transportation after they leave the workplace.

     + Không được yêu cầu nhân viên ở lại khu nhà của người sử dụng lao động như là một điều kiện thuê mướn dành cho các hoạt động không ở xa, dễ tiếp cận.

     Shall not require employees to reside in employer-operated accommodation as a condition of employment for non-remote, readily accessible, operations

5. Bảo vệ lao động trẻ em và trẻ tuổi/ Protects children and young workers.

     Chúng tôi không sử dụng lao động trẻ em/ trẻ tuổi trong các hoạt động của công ty. Nếu có phải thực hiện các hành động khắc phục hiệu quả để ngăn ngừa tái diễn và được ghi chép lại thành văn bản để kiểm tra xác nhận đảm bảo tính hiệu quả.

We do not use children or young workers in our company's activities. If so, effective corrective actions must be taken to prevent recurrence and documented to verify effectiveness.

6. Không được phân biệt đối xử/ No discrimination

 - Người lao động phải đảm bảo đối xử công bằng với mọi ứng viên và người làm công trong mọi trường hợp, bao gồm: biện pháp kỷ luật, phân công nhiệm vụ, lương & phúc lợi, đề bạt và các cơ hội sự nghiệp khác, quy trình và điều kiện tuyển dụng, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng, tập huấn, điều kiện làm việc; không phân biệt tuổi tác, đẳng cấp, màu da, khuyết tật, dân tộc, giới tính, tình trạng pháp lý, tình trạng hôn nhân, quốc tịch, tình trạng làm cha/mẹ, tình trạng tham gia công đoàn thương mại, ý kiến chính trị, tình trạng mang thai, chủng tộc, tôn giáo, khuynh hướng tình dục

Employees shall ensure equal treatment of all applicants for employment, and employees in all cases, including: disciplinary practices, job assignment, pay & benefits, promotion and other career opportunities, recruitment process and conditions, retirement, termination, training, working conditions; irrespective of, age, caste, colour, disabilities, ethnicity, gender, legal status, marital status, nationality, parental status, participation in trade unions, political opinion, pregnancy, race, religion, sexual orientation.

- Công ty hoặc đơn vị liên quan tới quá trình tuyển dụng, tùy trường hợp, chỉ được kiểm tra y tế khi có yêu cầu về các lý do sức khỏe và an toàn để đánh giá rủi ro. Phải bảo vệ dữ liệu kết quả kiểm tra y tế của người lao động và những người này có quyền đối với kết quả kiểm tra của họ.

  The company or the agencies involved in recruitment, as the case may be, are allowed to conduct medical examination only when it is required for reasons of health and safety risk assessment. Employee medical examination data shall be secured and these employees have rights to their examination results.

- Có một hệ thống/ quy trình để giám sát hiệu quả nhằm đảm bảo những hành vi quấy rối, lạm dụng hoặc bóc lột không xảy ra tại nơi làm việc.

  An effective oversight system/ process shall be in place to avoid the occurrence of harassment, abuse or exploitation in the workplace.

7. Cung cấp một môi trường làm việc đảm bảo sức khỏe và an toàn/ Provides a safe and healthy work environment.

     - Duy trì đánh giá rủi ro về sức khỏe và an toàn (bao gồm cả rủi ro về thể chấtrủi ro về tổn thương tinh thần trong môi trường làm việc). Thực hiện việc theo dõi các chỉ số rủi ro tính hiệu quả của các biện pháp áp dụng, và tái đánh giá rủi ro dựa vào kết quả theo dõi.

      Assessment of health and safety risks (including physical and mental risk in the workplace) shall be maintained. Implement to monitor risk indicators, and  the effectiveness of applied measures, and to re-assess risks based on the monitoring results.

     - Bảo hộ lao động (PPE) phải được cung cấp miễn phí và phù hợp, theo nhu cầu được xác định trong kết quả đánh giá rủi ro an toàn và sức khỏe.

     Personal protective equipment (PPE) shall be provided free of charge and appropriate, subject to the needs as suggested by the health and safety risk assessment results.

     - Đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp an toàn và sức khỏe phù hợp, bao gồm các thông báo/ hướng dẫn an toàn và sức khỏe nơi làm việc, bảo trì hợp lý trang thiết bị, tổ chức tập huấn về an toàn và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người lao động có ghi chép lại về việc tập huấn, việc này phải được thực hiện lại cho người mới.

     The effective implementation of appropriate health and safety measures, including health and safety notices/ instructions at workplace, proper maintenance of equipment, safety training, and periodic health check-up for employees, shall be assured. Training courses shall be documented, which shall be repeated for new hires.

     - Các yêu cầu về sơ cấp cứu (cơ sở hạ tầng, con người, trang thiết bị,…) phải đầy đủ và phù hợp. Người lao động được khám sức khỏe định kỳ hằng năm hoặc ít hơn theo từng bộ phận để kịp thời phát hiện bệnh nghề nghiệp phát sinh (nếu có).

     The requirements of First Aid (infrastructure, human, equitments,…) shall adequate and appropriate. Depending on their job position, employees are entitled to annual or less frequent health check-ups in order to promptly detect occupational diseases (if any).

     -Người lao động được mua và chi trả bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn liên quan đến công việc.

     Employees are provided and pay for health insurance, accident insurance for work related.

     - Phải cho phép người lao động được tự ý rời khỏi vị trí làm việc có điều kiện không an toàn mà không sợ bị trừng phạt.

      Permission shall be given to those workers, without fear of punishment, freely leaving an unsafe working position.

     - Người lao động phải được cung cấp: nước uống có nhãn nhận dạng,  khu vực ăn uống trong thời gian nghỉ giải lao, khu vực phù hợp cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ và phụ nữ mang thai, phương tiện vệ sinh đầy đủ và sạch sẽ,.

     Employees are provided: free drinking water transparently labelled, area to eat and drink during breaks, suitable breaks  areas for breast feeding women and pregnant, adequate and clean sanitary areas.

     - Người sử dụng lao động không được yêu cầu người lao động mua đồ từ các cửa hàng hoặc dịch vụ do người chủ điều hành, sử dụng căng tin, như là một điều kiện để được làm việc; trong trường hợp không có các cửa hàng hoặc dịch vụ thay thế do vị trí làm việc ở nơi hẻo lánh, thì giá cả phải hợp lý và không được phép kiếm lợi nhuận từ các cửa hàng và dịch vụ cung cấp cho người lao động.

     The employer may not require employees to buy items from stores or services operated by the employer, or to use the canteen as a condition of employment; if alternative stores or services are not available due to the remoteness of workplace, the prices shall be reasonable and no profit shall be made from the stores and services used by the employees.

     - Người sử dụng lao động không được tham gia hoặc dung túng sự ngược đãi về tinh thần, thể chất hoặc bằng lời nói hoặc mọi hình thức quấy rối khác.

     The employer shall not engage in, or tolerate, mental68, physical or verbal abuse, or any other form of harassment     

     - Phải đảm bảo tính toàn vẹn cấu trúc của các tòa nhà và công trình nằm trong khu vực của nhà máy.

     Ensure structural integrity of all buildings and structures.

     - Phải tuân thủ bộ luật hàng hải, đặc biệt liên quan đến khía cạnh sức khỏe và an toàn, trong những tình huống mà UoC tương tác với giao thông hàng hải

     The company shall adhere to maritime legislation, specifically regarding the health and safety dimension, for situations where interacts with maritime traffic

8. Tôn trọng quyền tự do thương lượng tập thể/ Respect for the liberty of collective bargaining

- Thông báo cho người lao động rằng họ có quyền tham gia công đoàn tự do thương lượng tập thể.

   Employees shall be notified that they have the right to join in trade union and free to bargain collectively.

- Người sử dụng lao động không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào vào việc thành lập, hoạt động hoặc quản lý (những) tổ chức lao động hoặc việc thương lượng tập thể

The employer shall not interfere in any way with the establishment, functioning, or administration of workers’ organisations or collective bargaining

9. Ký hợp đồng với người lao động một cách minh bạch/ Contracts employees in a transparent manner.    

     -Người sử dụng lao động phải đảm bảo người lao động đã được nhận,  hiểu và đồng ý với các điều khoản và điều kiện trước  khi   nhận việc

     The employer shall ensure that all employees have received, understood, agreed with terms and  conditions prior to start work.

     -Người sử dụng lao động phải cung cấp minh bạch cho tất cả nhân viên về các quy trình và hồ sơ liên quan tới việc ứng lương, cho vay, giờ làm việc, chi trả và các khoản khấu trừ, và lưu các bản sao trong cơ quan

     The employer shall provide all employees transparency on any process involved in, and documentation on advances, loans, hours worked, pay and the calculation of any deductions, and store copies hereof within the facility.

10. Tiền lương/ Salary

- Người sử dụng lao động phải trả lương bằng hoặc trên mức lương quy định tối thiểu,  đều đặn  tối thiểu mỗi tháng một lần, và trực tiếp cho người lao động, theo luật quốc gia, phải ghi chép thông tin về việc chi trả lương và biên nhận của mọi lao động

The employer shall pay wages at or above the legal minimum wage,at regular intervals  a minimum monthly, and directly to employees, in accordance with national law, document information of wage payment and receipt of all employees.

- Người sử dụng lao động phải đảm bảo là người lao động được hưởng quyền bảo vệ nhiệm vụ làm cha mẹ theo yêu cầu của luật pháp và quy định quốc gia của Công ước ILO số 183, sẽ áp dụng quy định quan trọng hơn

The employer shall ensure that employees are entitled to maternity or paternity protection in accordance with the requirements of national laws and regulations or ILO Convention 183, whichever is greater.

 

11. Thời gian làm việc và tăng ca / Limitation of working time and overtime

- Người sử dụng lao động phải tuân thủ qui định của luật và thỏa ước tập thể (nếu có) về thời gian làm việc , thời gian tăng ca, thời gian nghỉ giữa giờ, nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ hàng năm. Đảm bảo việc làm ngoài giờ là tự nguyện, chỉ diễn ra trong trường hợp ngoại lệ và không có tính chất thường xuyên,  phải ghi lại số giờ làm việc của người lao động ( cũng phải tuân thủ cho lao động trẻ tuổi và trẻ em)

The employer shall comply with law regulation and collective bargaining agreements (if applicable)  on regular working hours, overtime hours, on workday breaks, on weekly rest, on annual leave. Ensuring that overtime hours are voluntary, occur only under exceptional circumstances and are not requested regularly, shall keep records of the hours worked by employees ( also shall comply  for young employees and children)

12. Kỷ luật lao động/ Labour discipline

     - Phải có và áp dụng các quy trình kỷ luật minh bạch, tiến bộ và khách quan, đảm bảo phẩm giá và sự tôn trọng người lao động.

       The employer shall have transparent disciplinary procedures and applies them in a progressive and objective manner, ensuring dignity and respect towards the employee.       

     - Không được khấu trừ lương hoặc phúc lợi vào mục đích kỷ luật.

       The employer shall not deduct from wages or benefits for the purpose of disciplinary action.

13. Khiếu kiện - Khiếu nại/ Sues and Claims

     - Có sẵn một qui trình/ thủ tục khiếu nại dễ tiếp cận và thực hiện cho tất cả người lao động bao gồm:  thời gian giải quyết khiếu nại, theo dõi, phản hồi và biện pháp khắc phụ. Ban giải quyết khiếu nại phải đảm bảo xử lý các khiếu nại một cách công bằng, đem lại kết quả hữu hiệu,  tạo điều kiện đối thoại giữa các bên khi cần thiết khi cần thiết, qui trình khiếu nại bí mật và không trả đũa

     The company shall have a grievance procedure accessible and applicable to all employees includes: time, track grievances, resulting responses and remedy. Grievance committee shall ensure that grievances are processed fairly, resulting in an effective outcome, facilitates dialogue where needed, a confidential grievance process and non-retaliation.

14. Cung cấp nơi ở an toàn, tươm tất và sạch sẽ cho người lao động (nếu có)/ Provision of safe, decent and clean accommodation (if any) for employees

     - Công ty đảm bảo cung cấp nơi ở (nếu có) an toàn, sạch sẽ, vệ sinh và đáp ứng nhu cầu cơ bản cho người lao động, phải tách biệt với khu vực sản xuất của công ty.

    The company shall ensure that any dormitory facilities provided for personnel are safe, clean, hygienic, meets their basic needs and located separately from production facilities

     - Bố trí những cuộc họp mặt hàng năm giữa các người sử dụng lao động và người lao động để thảo luận cách cải thiện vấn đề nhà ở (nếu có).

     Annual meetings between employers and employees shall be held to discuss how to improve accommodation issues (if any).

     - Không được thu lợi nhuận từ việc cung cấp nơi ở cho người lao động.

      It is disallowed to gain profit from the provision of accommodation for employees.

15. Góp phần vào quá trình duy trì và nâng cao phúc lợi kinh tế và xã hội của cộng đồng địa phương/ Contribution to the maintenance and enhancement of the local communities’ economic and social welfare

     - Tích cực tham gia kết nối với cộng đồng địa phương để định kỳ xác định, tránh hoặc giảm thiểu các tác động xã hội tiêu cực đáng kể do các hoạt động từ việc sản xuất của Công ty.

       The Company shall positively engage in connection with the local communities so as to regularly identify, avoid or minimize significant negative social impacts resulting from its production activities.

     - Xây dựng quy trình khiếu nại dễ tiếp cận và áp dụng đối với cộng đồng địa phương. Bao gồm các yêu cầu không trả đũa (không tiết lộ danh tánh).

       The Company shall positively engage in connection with the local communities so as to regularly identify, avoid or minimize significant negative social impacts resulting from its production activities.

     - Công ty phải có ban giải quyết khiếu nại cộng đồng địa phương, bao gồm những thành viên đại diện cộng đồng địa phương. Đảm bảo các khiếu nại được xử lý một cách công bằng, mang lại kết quả có hiệu quả, tạo điều kiện đối thoại thuận lợi khi cần thiết và bí mật.

The company shall have a grievance committee, including members representing local communities, ensure that grievances are processed fairly, resulting in an effective outcome, facilitates dialogue where needed and  confidential

     - Không được giới hạn hoặc tác động tiêu cực tới quyền an ninh lương thực, quyền tiếp cận các tài nguyên về đất đai, nước của cộng đồng và các thành viên của cộng đồng, phát sinh từ các hoạt động sản xuất của công ty.

       It is disallowed to limit or negatively affect the right to food security, the right to access to land and water resources of the communities and community members, which arise from the Company's production activities.

     - Trong giới hạn cho phép, sử dụng nguồn hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả việc làm, từ cộng đồng địa phương.

       To the extent permissible, goods and services, including workforce, shall be sourced from the local communities.

16. Tôn trọng quyền, văn hóa và lãnh thổ truyền thống của người địa phương/ nhập cư

      Respect for the rights, cultures and traditions of local/immigrant people

     - Công ty phải tích cực kết nối  với người bản địa và người bộ lạc để phát hiện, phòng tránh và giảm thiểu các tác động xã hội  quan trọng phát sinh từ các hoạt động của công ty.

The company shall proactively engage with the Indigenous and tribal peoples to identify, avoid and mitigate significant social impacts resulting from activities of the company

     - Xây dựng quy trình khiếu nại để người địa phương tiếp cận và áp dụng bao gồm các hành động không được trả đũa (không tiết lộ danh tánh). Thông báo đến họ và hướng dẫn cách thức nộp đơn khiếu nại cũng như cơ chế xử lý khiếu nại của công ty.

       The Company shall develop a grievance procedure that is accessible and applicable to the local communities, which features non-retaliation (secrecy of personal identity). Instructions on how to file a claim and the Company's grievance mechanism shall be delivered to the local communities.

     - Theo dõi các khiếu nại, phản hồi cho khiếu nại và biện pháp khắc phục.

       Claims, claim feedback and remedial measures shall be followed up by the Company.

     - Thành lập một Ban đưa ra các quyết định về khiếu nại, bao gồm các thành viên đại diện người địa phương nhằm đảm bảo sự cân nhắc đặc biệt đối với những nhóm dễ bị tổn thương. Ban này đảm bảo xử lý khiếu nại một cách công bằng có hiệu quả.

       A claim decision making committee/ team shall be established, consisting of members that represent the local people, so as to ensure special consideration for vulnerable groups. This Board shall ensure that claims are settled in a fair and effective manner.

     - Không được giới hạn hoặc tác động tiêu cực đến quyền và sự tiếp cận của người địa phương đến những địa điểm đặc biệt về văn hóa, sinh thái, kinh tế, tôn giáo hoặc tâm linh và những địa điểm mà những người này đang nắm giữ các quyền về pháp lý hoặc theo phong tục.

       It is disallowed to limit or negatively affect the rights and access of local people to places of special cultural, ecological, economical, religious or spiritual values, and places that are under the legal rights or customary rights of such people.

     - Không được giới hạn hoặc tác động tiêu cực tới quyền an toàn thực phẩm, quyền tiếp cận các tài nguyên về đất đai, nước của người địa phương, phát sinh từ các hoạt động của công ty.

       It is disallowed to limit or negatively affect the right to food safety, the right to access to land and water resources of the local people, which arise from the Company's production activities.

     - Trong giới hạn cho phép, tìm kiếm hàng hóa và dịch vụ, kể cả việc làm từ người địa phương.

       To the extent permissible, goods and services, including workforce, shall be sourced from the local people.

17.  Tuân thủ các bộ luật và quy định môi trường hiện hành/ Compliance with applicable environmental laws and regulations

     Tuân thủ tất các các luật và quy định hiện hành về môi trường và duy trì một hệ thống tuân thủ liên quan.

     The company shall comply with all applicable environmental-related laws and regulations and maintain a system for compliance with them..

    

18. Sử dụng nước có trách nhiệm/ Responsible use of water

     - Xác định mọi nguồn nước sử dụng, tính toán, ghi chép về mức độ tiêu thụ nước ở mỗi nguồn nước bằng đơn vị megalitre/t (tổng) trong thành phẩm sản xuất/ năm

     The company shall identify all sources of water used, calculate, record the level of water consumption in each water source in units of megaliters per t (total) in finished products per year

     - Ở những nơi dùng giếng, mực nước ngầm phải được đo và ghi chép định kỳ (có lưu ý đến biến động theo mùa) và thực hiện tối thiểu một lần trong năm.

      Where wells are used, the groundwater level shall be measured and recorded frequently (taking into account seasonal variations) at least once a year.

     - Phát triển và thực hiện Kế hoạch Bảo tồn và Hiệu quả Nước với ý định giảm mức độ tiêu thụ nước phát sinh từ các thực hành không hiệu quả khi có thể, bao gồm việc xác định các hành động có trách nhiệm, các biện pháp nhằm hạn chế các thực hành xấu và gia tăng các thực hành có trách nhiệm trong một khung thời gian hợp lý.

       To develop and implement a Water Conservation and Efficiency Plan with an intention to reduce as possible the consumption of water by inefficient practices to include the identification of responsible actions, measures to limit bad practices and increase responsible practices within a reasonable timeframe.

     - Hàng năm đánh giá rủi ro ở các khu vực có áp lực nguồn nước “cao” hoặc “cực cao” theo Bản đồ Rủi ro Nguồn nước từ www.wri.org/applications/maps/aqueduct-atlas.

     An annual risk assessment in areas with “high” or “extreme” water pressure according to the Water Risk Map from www.wri.org/applications/maps/aqueduct-atlas.

 

19. Xử lý chất thải một cách có trách nhiệm/ Responsible treatment of waste

     - Xác định mọi loại chất thải phát sinh, tách thành chất thải độc hại và chất thải không độc hại, phương thức xử lý, tính toán, ghi chép, triển khai một Kế hoạch Quản lý Chất thải.

       To identify all types of waste generated; to separate them into hazardous waste and non-hazardous waste, treatment methods, calculate and record, implement a documented Waste Management Plan.

     - Phải xử lý và lưu giữ các hóa chất, vật liệu và chất thải độc hại  một cách an toàn.

     Handle and store chemicals and hazardous materials and waste in a safe manner.

       To develop a process for safe treatment and storage of hazardous waste and garbage.

     - Các vật liệu thải bỏ không được tái sử dụng hoặc tái chế một cách có trách nhiệm.

       Those waste materials not reused or recycled responsibly.

20. Xử lý nước thải có trách nhiệm/ Responsible treatment of wastewater

     - Xác định mọi loại nước thải, điểm thải và các cấp độ xử lý được thực hiện tại chỗ.

       To identify all types of wastewater, point of discharge and the treatment levels carried out on site.

     - Theo dõi, tính toán và lập báo cáo hàng năm về lượng nước thải bao gồm các sự cố rò rỉ.

       To monitor, calculate and make annual reports on wastewater volume, taking into consideration leakage incidents.

21. Sử dụng năng lượng một cách có trách nhiệm và giám sát lượng Khí thải nhà kính (GHG)/ Responsible use of energy and monitoring of Greenhouse Gas (GHG) volume.

     - Xác định mọi nguồn năng lượng, ghi chép, tính toán về mức độ tiêu thụ năng lượng, thực hiện kế hoạch Quản lý Hiệu quả Năng lượng.

      To identify all energy sources, record, calculate the energy consumption and implement the Energy Efficiency Management Plan

- Tính toán, ghi lại để báo cáo lượng Khí thải nhà kính (GHG).

  To calculate, record for making reports on GHG emissions.

22. Minh bạch về đặc tính sản phẩm/ Transparency of product characteristics

Để đảm bảo tính minh bạch về đặc tính sản phẩm, công ty phải công bố cho tất cả người mua sản phẩm các thông tin sau:

- Về sự hiện diện của các nguồn biến đổi Gen (GMO) hoặc các thành phần được sản xuất từ GMO của mỗi sản phẩm.

     Regarding the presence of genetically modified organisms (GMOs) or ingredients produced from GMOs in each product.

     - Hoạt chất hỗn hợp và mức độ (tính bằng mg hoặc g/ kg sản phẩm) của các chất kháng sinh được bổ sung hoặc các chất phụ gia thức ăn khác cho mỗi sản phẩm.

     Active ingredient mix and level (in mg or g/kg of product) of added antibiotics or other feed additives for each product.

23. Cam kết tuân thủ/Commitment 

23.1 Công ty luôn mong muốn đảm bảo được một nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định và có trách nhiệm. Do đó, yêu cầu nhà sản xuất nguyên liệu và nhà cung cấp liên quan phải thực hiện những yêu cầu sau:

The company wants to ensure a stable and reliable supply on the basis of responsible raw material sourcing. Therefore, the raw material manufacturer and the relevant supplier must satisfy the following requirements:

- Tuân thủ ở mức tối thiểu về giấy phép và cấp phép theo quy định.

To keep compliance with licenses and permits in accordance with regulations to a minimum.

- Đáp ứng ở mức tối thiểu về môi trường và xã hội theo quy định của quy tắc ứng xử cho nhà cung cấp.

To meet environmental and social requirements in accordance with the supplier’s code of conduct regulations to a minimum.

- Nhận thức và tuyên bố với công ty về việc đáp ứng Bộ Quy Tắc Ứng Xử dành cho nhà cung cấp.

Awareness and declaration to meet the supplier Code of Conduct.

23.2 Yêu cầu nhà cung cấp phải tuyên bố những trường hợp sau/ Suppliers are required to declare as the following:

-  Có đáp ứng Quy tắc ứng xử của Nhà cung cấp hay không.

Whether or not the Supplier Code of Conduct is satisfied.

- Khi có bất kỳ thay đổi nào về nguyên liệu liên quan đến những qui định trong Quy tắc ứng xử.

When there is any change in raw materials related to the Code of Conduct reulations.

23.3 Nhà cung cấp phải/The supplier must:

- Thông báo cho nhà cung cấp của họ và yêu cầu thực hiện theo Quy tắc ứng xử này.

 To inform their suppliers and ask them to follow this Code of Conduct.

- Hợp tác cung cấp thông tin có liên quan để tiến hành thẩm định doanh nghiệp.

Cooperate in providing relevant information to conduct business due diligence.

23.4 Với xu hướng sử dụng nguồn nguyên liệu bền vững và có trách nhiệm, chúng tôi mong muốn 2 bên cùng tôn trọng và thực hiện. Chúng tôi  sẽ ngưng mua hàng đối với nhà cung cấp không đáp ứng các yêu cầu theo Quy tắc ứng xử của Nhà cung cấp .
To 
have a tendency toward sustainable and responsible materials, we expect both parties to respect and implement it. We will stop purchasing from suppliers who do not meet the requirements under the Supplier Code of Conduct

 

XÁC NHẬN SỰ TUÂN THỦ

CONFIRMATION OF COMPLIANCE

Công ty đã đọc và hiểu rõ về các tiêu chuẩn, chính sách theo Bộ Quy Tắc Ứng Xử của công ty TNHH Thức Ăn Thủy Sản Feed One, và Tôi xác nhận rằng tôi sẽ không tham gia bất kỳ hoạt động nào trái với quy tắc này.

The company have read and understood the standards and policies under the Code of Conduct of Feed One Company Limited. I confirm that I will not engage in any activities that are contrary to this Code of Conduct.

Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các chính sách được quy định tại Bộ Quy Tắc Ứng Xử này.

We commit to fully comply with the policies set forth in this Code of Conduct.

Chúng tôi cũng hiểu rằng, chúng tôi phải chịu trách nhiệm tuân thủ đầy đủ và liên tục các chính sách này trong mọi hoạt động mà tôi là người đại diện cho công ty.

Chúng tôi also acknowledge that we am responsible for fully and continuously complying with these policies in all activities where I represent the Company.

 

Ký tên và ghi rõ họ tên

Sign and write full name

Ngày/Dated:  . . . . . . . . . . . . . . .

 
popup

Số lượng:

Tổng tiền: